Saturday, October 26, 2013

IF HAY WHEN, IF HAY UNLESS


1. If hay when? 
* “If”
If you hear any news from her, can you ring me immediately? (You might hear some news.) 
(Nếu anh nghe tin gì về cô ấy, anh có thể gọi điện thoại cho tôi ngay lập tức được không?) (Bạn có thể nghe được một vài tin tức.)

I’ll probably go for a walk later on if it stays fine. 
(It might stay fine.)
(Có lẽ chút nữa tôi sẽ đi dạo nếu thời tiết tốt.) (Thời tiết có thể sẽ tốt.)

Chúng ta sử dụng “if” cho sự kiện mà chúng ta nghĩ là có thể xảy ra.

Chúng ta sử dụng “if” (không dùng “when”) cho sự kiện mà chúng ta nghĩ không thể xảy ra hoặc chỉ là tưởng tượng. 
If I were you, I’d refuse. 
(Nếu tôi là anh, tôi sẽ từ chối.)

* “When”
When you hear some news, can you ring me immediately? (You will hear some news.) 
(Khi anh nghe tin gì về cô ấy, anh có thể gọi điện thoại cho tôi ngay lập tức được không?) (Anh sẽ nghe được vài tin tức)

I’ll make myself a cake when I get home tonight. (I will get home tonight.) 
(Tôi sẽ tự mình làm cái bánh ngọt khi tôi về đến nhà tối nay.) (Tôi sẽ về nhà tối nay.)
Chúng ta sử dụng “when” cho sự kiện mà chúng ta biết sẽ xảy ra.

*** Chúng ta có thể sử dụng cả “if” lẫn “when” trong ngữ cảnh mà nó có nghĩa là “mỗi lần; mỗi khi”.

If you run, you use up energy.
When you run, you use up energy.
(Mỗi khi bạn chạy, bạn sẽ tiêu tốn hết năng lượng.)


2. If và unless 

If... not” có nghĩa giống như “unless”. 


I can’t see if I don’t wear glasses.
(Tôi không thể thấy được nếu không đeo kính.)
= I can’t see unless I wear glasses.
(Tôi không thể thấy được trừ phi đeo kính.)
The doctor will be here if she isn’t called to an emergency.
(Bác sĩ sẽ ở đây nếu không bị gọi đi cấp cứu.) 
= The doctor will be here unless she’s called to an emergency.
(Bác sĩ sẽ ở đây trừ phi bị gọi đi cấp cứu.) 
If you can’t pay your debt, you’ll have to leave.
(Nếu anh không thể trả được nợ, anh sẽ phải ra đi.)
Unless you can pay your debt, you’ll have to leave.
(Anh sẽ phải ra đi trừ phi anh có thể trả được nợ.)
I wouldn’t say that if I didn’t believe it.
(Tôi sẽ không nói ra điều đó nếu tôi không tin.)
= I wouldn’t say that unless I believed it.
(Tôi sẽ không nói ra điều đó trừ phi tôi tin.)

No comments:

Post a Comment